PHÂN LẬP TẾ BÀO GỐC BẰNG HỆ THỐNG MÁY TỰ ĐỘNG SEPAX
(Stem cell isolation using Sepax full - automatic system)
NGUYÊN LÝ
Các thành phần trong dịch tủy xương, khối tế bào gốc từ máu ngoại vi, máu dây rốn có tỷ trọng và độ nhớt khác nhau nên khi ly tâm sẽ phân tách thành các lớp khác nhau. Hệ thống máy Sepax sẽ tự động hút mẫu vào buồng phân tích để ly tâm phân lớp và sử dụng hệ thống cảm quang để nhận biết, thu nhận lớp chứa các tế bào gốc.
cỗi nguồn kỹ thuật: theo chỉ dẫn của máy và quy trình kỹ thuật của Hiệp hội nhà băng máu Mỹ (AABB).
CHỈ ĐỊNH
Khối tế bào gốc tách từ máu ngoại vi;
Máu dây rốn;
Dịch tủy xương.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
hông có chống chỉ định.
CHUẨN BỊ
Người thực hành:
Được đào tạo để thực hiện kỹ thuật.
Phương tiện
Hệ thống máy xử lý chính của Sepax;
Máy nối dây túi máu hoặc thiết bị kết nối vô trùng (nếu cần);
Máy hàn dây túi máu;
Các vật liệu phòng thể nghiệm cần thiết;
1 bộ kít đơn chuyên dụng;
Túi đông lạnh bảo đảm thể tích;
Bơm tiêm dùng một lần các loại và kim 18G, 20G;
Ống đựng mẫu xét nghiệm;
Bông, gạc khử trùng;
xống áo, mũ, khẩu trang, bao chân, găng sát trùng;
Mẫu nguyên liệu:
Hồ sơ: Hồ sơ xử lý (1 bộ).
Dịch tủy xương, máu dây rốn hoặc khối tế bào gốc tách từ máu ngoại
CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
Bước 1: Cài đặt các chỉ số
Bật thiết bị và chọn chương trình.
Cài đặt các chỉ số: thể tích ban đầu, thể tích sản phẩm, lượng dung dịch HES bổ sung.
Bước 2: Chuẩn bị kít
Kiểm tra: hạn dùng và sự vẹn nguyên của kit;
Kết nối kit với túi thu nạp và túi đầu vào (nối tiệt trùng).
Bước 3: Lắp đặt kít
Lắp kít theo lớp lang: buồng ly tâm, cảm biến quang và sức ép, van chữ T, treo túi huyết tương, túi hồng huyết cầu và túi xử lý vào giá phù hợp;
bảo đảm các điều kiện: nắp buồng ly tâm được đóng kín, đường cảm biến sức ép được kết nối, van kết nối với túi sản phẩm đầu vào được khóa, các van được kết nối ở vị trí chữ T;
Sau khi kết nối xong bấm nút start để hệ thống thẩm tra kít tự động.
Bước 4: Quy trình tự động của máy
Màn hình nhắc “Open roller clamp”: Mở kẹp con lăn ở ống nối với túi chứa mẫu đầu vào.
Ấn þ sepax sẽ tự động thực hành quy trình:
+ Máy hút mẫu vào khoang phân tách và ly tâm tách lớp;
+ Đẩy huyết tương ra túi chứa ứng, đẩy lớp buffy - coat ra túi sản phẩm, sau đó đẩy hồng cầu ngược lại vào túi chứa mẫu ban sơ.
+ Kết thúc 1 chu kỳ phân tích, máy tạm dừng và bắt đầu bằng tiếng bíp; + Chu kỳ phân tích tiếp theo lập lại.
Lưu ý:
Trộn đều túi đầu vào sau mỗi chu kỳ.
Mỗi chu kỳ xử lý tối đa 220 ml; mỗi lần thực hiện từ 30 - 3.300 ml.
Bước 5: chấm dứt quy trình xử lý:
thực hiện theo chỉ dẫn hiển thị trên màn hình: ấn enter, mở đường bạch cầu, hồng huyết cầu và huyết tương; đóng các khóa và tháo kít;
Tách túi sản phẩn (hàn đường tiếp thụ ngay trên các khóa);
Trộn đều sản phẩm và lấy mẫu xét nghiệm;
Bàn giao sản phẩm và mẫu xét nghiệm;
Hoàn thiện và lưu hồ sơ.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Biosafe . Sepax cell processing system. Operator’s manual. 2012.
Lapierre et al . Cord blood volume reduction using an automated system (Sepax) vs. a semi - automated system (Optipress II) and a manual method (hydoxyethyl starch sedimentation) for routine cord blood banking: a comparative study. Cytotherapy, 2007, 9(2): 165 - 169.
Solves et al . New automatic device for routine cord blood banking: Critical analysis of different volume reduction methologies. Cytotherapy, 2009, 11(8): 1101 - 1107
Philip H.Coelho, Kathy Loper. Automated processing of Umbilical Cord Blood with Biosafe Sepax system and related accessories. in umbilical cord blood processing, Method 27 - 1 ; Cellular Therapy: Principle, Method and Regulation.
Bethesda, MD: AABB, 2009, chapter 27, p.336 - 338.
