NHUỘM PERIODIC ACID SCHIFF (PAS)
NGUYÊN TẮC
Đây là kỹ thuật nhuộm chất nhầy với nguyên lý dùng tác nhân oxy hóa là acid periodic để phá vỡ mối liên kết của 2 nguyên tử các bon (các nhóm glycol 1-2, hydro-1 amino-2, hydroxy-1 alkylamino-2, hydroxyl -1ceto-2…) làm xuất hiện các nhóm aldehyt. Các nhóm aldehyt này nhìn được nhờ phản ứng với thuốc thử Schiff.
CHUẨN BỊ
Người thực hiện
Kỹ thuật viên phẫu thuật bệnh - tế bào bệnh học: 02.
công cụ, hóa chất
công cụ, hóa chất chung cho kỹ thuật
Dung dịch nhất mực bệnh phẩm.
Cồn (70 0 , 80 0 , 95 0 , 100 0 ).
Xylen hay toluen.
Nước cất 2 lần.
Parafin.
Sáp ong.
Albumin + glycerin.
Máy đo độ pH điện tử.
Máy chuyển bệnh phẩm tự động.
Máy đúc khối parafin.
Bàn hơ dùng điện.
Máy cắt lát mỏng (microtome).
Lưỡi dao cắt lát mỏng.
Lò nấu parafin.
Tủ ấm 37 0 và 56 0.
Tủ lạnh.
Điều hòa nhiệt độ.
Tủ hốt phòng thí điểm.
Nguồn cấp nước chảy.
Bể nhuộm bằng thủy tinh.
Bể thủy tinh đựng cồn, xylen.
Hộp bằng thép không rỉ đựng parafin.
Khuôn nhựa.
Giá đựng tiêu bản (đứng và nằm ngang).
Cốc đong loại 1000ml, 500ml, 100ml và 50ml.
Ống hút bằng nhựa, quả bóp cao su hút hóa chất.
Kẹp không mấu, kéo.
Cân phân tích.
Giấy lọc.
Phiến kính, lá kính.
Acid picric ngâm, làm sạch phiến kính.
Bôm Canada hoặc keo gắn lá kính.
Kính hiển vi 2 mắt để rà soát kết quả nhuộm.
Kính phòng hộ, căng thẳng các loại, mặt nạ phẫu thuật, áo choàng phẫu thuật.
Phương tiện, hóa chất biệt lập cho kỹ thuật
Phẩm nhuộm (hoặc dùng phẩm nhuộm có sẵn của các hãng hoặc pha như hướng dẫn ở 6.1 dưới đây), bao gồm: thuốc thử Schiff, acid periodic, hemalun Mayer.
CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
nhất mực
Bệnh phẩm lấy ra khỏi thân được đưa ngay vào dung dịch khăng khăng (formol đệm trung tính 10%) với tỷ lệ thể tích dung dịch nhất thiết nhiều gấp 20-30 lần thể tích bệnh phẩm. Thời gian nhất định từ 2-24 giờ tuỳ theo mảnh bệnh phẩm to hay nhỏ.
Sau khi cố định, bệnh phẩm được thực hiện qua các khâu kỹ thuật sau:
Chuyển bệnh phẩm
Vùi parafin
Đúc khối parafin
Cắt mảnh và dán mảnh
Nhuộm tiêu bản
Chuẩn bị thuốc nhuộm
Thuốc thử Schiff:
Hòa tan basic fuchsin (hoặc pararosanilin) với nước cất đun sôi Lắc mạnh, để nguội đến 50ºC, lọc Cho thêm HCl 1N vào dịch đã lọc Để nguội tới 25 ºC Cho thêm sodium (hoặc potassium) metabisunfit Acid Periodic: Acid periodic 1g Nước cất 100ml |
1g 200ml 20ml 1g |
Tiến hành kỹ thuật
Tẩy parafin bằng 3 bể toluen (xylen), mỗi bể 2 phút.
Chuyển vào các bể cồn 100°, 95°, 80°, 70 0 mỗi bể 2 phút.
Ngâm trong nước cất: 10 phút.
Oxy hóa trong acid periodic 1%: 10 phút.
Rửa nước chảy: 5 – 10 phút rồi cho vào nước cất.
Ngâm trong thuốc thử Schiff: 15- 30 phút (hoặc thấy có màu hồng là được).
Nhuộm nhân bằng hemalum Mayer: khoảng 1phút.
Rửa nước chảy trong 5 phút.
Đẩy nước bằng cồn 95° và 100°
Làm trong qua 3 bể toluen sạch
Gắn lá kính bằng bôm như không lệ
KẾT QUẢ
Nhân tế bào: |
xanh đen |
Nấm, chất nhầy: |
hồng đậm tới đỏ |
Glycoprotein: |
đỏ |
Glycogen: |
đỏ |
Chất nền: |
màu ve |
NHỮNG sơ sót VÀ HƯỚNG XỬ TRÍ
Dung dịch (thuốc thử Schiff) đựng trong lọ sạch, đậy nút kín, để ở nhiệt độ phòng tại nơi tối. Sau 24 giờ, nếu dung dịch chuyển thành màu vàng rơm là được.
Trong trường hợp dung dịch không chuyển màu, cho thêm 2g than hoạt, lắc nhanh rồi lọc ngay. Bảo quản trong lọ màu, nút kín ở nhiệt độ 4ºC. Dung dịch pha này có thể dùng trong vài tháng. Loại bỏ khi dung dịch chuyển thành màu hồng.