Trang

Tài Liệu Chữa Bệnh Đông Y Nhân Gian về các vị thuốc

Tài Liệu Chữa Bệnh Đông Y Nhân Gian về các vị thuốc, bài loại thuốc và Cách chữa bệnh Y học cổ truyền tốt nhất, Tài liệu khí công chữa bệnh Y Đạo

Thứ Tư, 8 tháng 9, 2021

XÁC ĐỊNH KHÁNG NGUYÊN Kpa CỦA NHÓM MÁU KELL (Kỹ thuật ống nghiệm)

XÁC ĐỊNH KHÁNG NGUYÊN Kp a CỦA NHÓM MÁU KELL

(Kỹ thuật ống thử)

Determination Kp a antigen of Kell system

NGUYÊN LÝ

Kỹ thuật xác định kháng nguyên Kp a của hệ nhóm máu Kell được dựa nguyên lý của phản ứng ngưng kết, dùng thuốc thử kháng g globulin người để xác định sự có mặt của các kháng thể Kp a loại IgG đã được cảm nhiễm trên bề mặt hồng cầu của những cá thể mang kháng nguyên Kp a [1], [2].

CHỈ ĐỊNH

Xác định kháng nguyên Kp a của hệ Kell: Được chỉ định giống như chỉ định xác định kháng nguyên C của hệ Rh.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Không có chống chỉ định.

CHUẨN BỊ

Người thực hiện

thầy thuốc, cử nhân, kỹ thuật viên, điều dưỡng trung học.

công cụ – Hóa chất

Trang thiết bị, công cụ, vật tư tiêu hao:

Giống như trang thiết bị, công cụ, vật tư tiêu hao của quy trình xác định kháng nguyên C của hệ Rh.

Thuốc thử và hoá chất:

Thuốc thử anti Kp a loại IgG; Nước muối sinh lý 0,9%; Nước cất…

Mẫu máu để xác định kháng nguyên Kp a của hệ Kell:

Gồm một ống máu tĩnh đã mạch được chống đông bằng EDTA: 2 ml.

Thời gian làm xét nghiệm: 60 phút

CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

Chuẩn bị dụng cụ, hoá chất, sinh phẩm, trang thiết bị trước khi làm xét nghiệm. Trên ống nghiệm được đánh số hoặc ghi nhãn đầy đủ thông tin của người cần xác định kháng nguyên Kp a .

Nhận mẫu máu và phiếu đề nghị xác định kháng nguyên Kp a , rà và đối chiếu các thông tin trên mẫ u máu cần xác định kháng nguyên Kp a với phiếu

yêu cầu xét nghiệm. rà soát về số lượng và chất lượng mẫu máu.

Tiến hành xác định kháng nguyên Kp a nhóm máu Kell:

Bước 1: Chuẩn bị hồng cầu cần xác định kháng nguyên Kp a 5% (1thể tích hồng huyết cầu khối và 19 thể tích nước muối sinh lý 0,9%);

Bước 2: Nhỏ 1 giọt thuốc thử anti Kp a vào ống thử đã chuẩn bị ở trên;

Bước 3: Thêm 1 giọt hồng cầu 5% của người cần xác định kháng nguyên Kp b vào ống nghiệm trên;

Bước 4: Ủ từ 15 - 20 phút ở nhiệt độ 37 o C.

Bước 5: Trộn đều, ly tâm 1000 vòng trong 20 giây.

Bước 6: Đọc kết quả và ghi lại mức độ ngưng kết.

Bước 7: Rửa 3 lần bằng nước muối sinh lý 0,9%, loại bỏ hết dịch nổi.

Bước 8: Nhỏ vào ống thử trên 2 giọt kháng globulin.

Bước 9: Trộn đều, ly tâm 1000 vòng trong 20 giây.

Bước 10: Đọc kết quả và ghi lại mức độ phản ứng, nếu phản ứng không ngưng kết, nhỏ thêm một giọt hồng cầu chứng và lặp lại bước 5 và 6. Nếu kết quả vẫn không ngưng kết là không có giá trị và phải lặp lại xét nghiệm.

NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ

Phản ứng ngưng kết: Có kháng nguyên Kp a trên bề mặt hồng cầu.

Phản ứng không ngưng kết: Không có kháng nguyên Kp a trên hồng huyết cầu.

Những điểm cần để ý khi làm xét nghiệm:

Giống như những điểm cần để ý khi làm xét nghiệm xác định kháng nguyên C của hệ Rh.

Tài liệu tham khảo

Denise M Harmening (1999) Modern blood banking and transfusion practices, fourth edition, Book Promotion & Service Co., LTD.

chỉ dẫn sử dụng anti Kp a loại IgG.

Thông tư 26/2013/TT - BYT đã được ban hành ngày 16/9/2013 về chỉ dẫn hoạt động truyền máu.

Artikel Terkait

Back To Top