Các xét nghiệm đông máu: Xét nghiệm yếu tố X một giai đoạn bằng nọc độc rắn Russell Viper (rắn hổ bướm )(1-Stage Russell Viper Venom [RVV] Factor X Assay)
Xét nghiệm RVV cho FX hiếm khi được thực hành hiện tại.
Mức các FII, VII, IX, X thấp lúc sinh vì phụ thuộc vitamin K. Chúng đạt mức như người lớn lúc 6 tháng tuổi.
GIỚI THIỆU
RVV (Russell’s Viper Venom) hoạt hóa trực tiếp FX và trong sự hiện diện của FV, Prothrombin, Calcium, Phospholipid dẫn đến sự tạo thành cục máu đông. RVV được phân lập từ rắn hổ bướm, tên khoa học là Daboia russelii.
Xét nghiệm RVV là một trong 5 xét nghiệm để đo FX (4 loại khác là: dựa vào PT, dựa vào APTT, tạo màu, miễn dịch) mặc dù xét nghiệm dựa vào PT và APTT được thực hiện phổ quát nhất.
NGUYÊN LÝ
Nguyên lý RVV xét nghiệm FX rưa rứa như xét nghiệm nhân tố dựa vào PT một tuổi. Một loạt độ pha loãng của huyết tương tham chiếu và huyết tương test được thực hiện và cho tạo cục đông bằng RVV. thời kì cục đông được ghi lại, ghi trên biểu đồ Log-Log và so sánh đường chuẩn với đường test.
PHƯƠNG PHÁP
Thành phần |
giảng giải |
Huyết tương tham chiếu hoặc huyết tương test |
Pha loãng 1/10, 1/20, 1/40, 1/100. |
RVV + Chất thay thế tiểu cầu |
Có bán sẵn. |
Calcium Chloride 0,025M |
|
Huyết tương nền thiếu FX |
Có bán sẵn |
Một mẫu huyết tương nền thiếu FX được trộn với một mẫu huyết tương tham chiếu hoặc huyết tương test pha loãng, ủ ở 37 độ C trong 30 giây và sau đó RVV+chất thay thế tiểu cầu được cho vào. 30 giây sau, cục đông được phát động bằng cách thêm Calcium Chloride 0,025M và Thời gian cục đông được ghi lại. Kết quả được trình diễn trên giấy Log-Log và từ đó suy ra theo phương pháp dựa vào PT một tuổi.
phân tách KẾT QUẢ
FX thấp có thể gặp trong các cảnh huống sau
căn do làm FX thấp |
Liên kết với suy giảm các yếu tố khác như giảm vitamin K/ dùng thuốc kháng vitamin K |
Suy giảm FX di truyền |
Bệnh gan |
Amyloidosis do sự thu nạp FX vào các các sợi tinh bột (amyloid) |
Chất ức chế yếu tố mắc phải (hiếm) |
Bệnh nhân mất đoạn nhánh dài NST 13 có thể suy giảm phối hợp FX và FVII vì gene của 2 protein này nằm gần nhau trên cánh dài NST số 13. |
KHOẢNG THAM CHIẾU
Khoảng tham chiếu dựa trên xét nghiệm FX dựa vào PT.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
de Grouchy J, Dautzenberg MD, Turleau C, Beguin S, Chavin-Colin F. Regional mapping of clotting factors VII and X to 13q34. Expression of factor VII through chromosome 8. Hum Genet. 1984;66(2-3):230-3.
Vossen CY, Hasstedt SJ, Demers C, Rosendaal FR, Bovill EG. Linkage analysis for three coagulation factors clustering on chromosome 13q34: factor VII, factor X and protein Z. J Thromb Haemost. 2007 Jun;5(6):1325-7.
Girolami A, Scapin M, Scarparo P, Vettore S. Different genotypes are responsible for the normal Russell viper venom assays seen in some cases of congenital factor X deficiency. Am J Hematol. 2008 Nov;83(11):884-5.
Peyvandi F, Mannucci PM, Lak M, Abdoullahi M, Zeinali S, Sharifian R, et al. Congenital factor X deficiency: spectrum of bleeding symptoms in 32 Iranian patients. Br J Haematol. 1998;102(2):626-8.
Uprichard J, Perry DJ. Factor X deficiency. Blood Rev. 2002 Jun;16(2):97-110.
