Trang

Tài Liệu Chữa Bệnh Đông Y Nhân Gian về các vị thuốc

Tài Liệu Chữa Bệnh Đông Y Nhân Gian về các vị thuốc, bài loại thuốc và Cách chữa bệnh Y học cổ truyền tốt nhất, Tài liệu khí công chữa bệnh Y Đạo

Thứ Sáu, 10 tháng 9, 2021

ĐO HOẠT ĐỘ ALT (Alanin transaminase)

ĐO HOẠT ĐỘ ALT

(Alanin transaminase)

ALT còn được gọi là GPT (Glutamat pyruvat transaminase)

Đo hoạt độ ALT thường được làm cùng với AST để xác định bệnh lý về gan, theo dõi tiến triển của bệnh. Ngoài ra ALT cũng được kết hợp với một số xét nghiệm khác như GGT để theo dõi người bệnh nghiện rượu.

NGUYÊN LÝ

Hoạt độ của enzym ALT trong máu của người bệnh được xác định theo phương pháp động học enzyme dựa trên phản ứng:

ALT

L. Alanin + a -cetoglutarat <=========> L. Glutamat + Pyruvat

LDH

Pyruvat + NADH + H + <=========> L- lactate + NAD +

Hoạt độ LP được đo bằng sự giảm nồng độ NADH ở bước song 340 nm theo thời gian.

CHUẨN BỊ

Người thực hành

02 cán bộ là bác sĩ và kỹ thuật viên được đào tạo về chuyên ngành hóa sinh.

dụng cụ, hóa chất

công cụ

Hệ thống máy phân tách hóa sinh của hãng Roche (MODULAR, COBAS 6000, COBAS 8000), hãng Olympus (AU 640, AU 2700, AU5800).

Máy ly tâm

Các ống xét nghiệm được chống đông bằng Li-Heparin hoặc EDTA hoặc không chống đông.

Pipét tự động các loại 1000 µ l, 500 µ l, 100 µ l, 50 µ l và 10 µ l.

Đầu côn ứng các loại pipet tự động.

Bông, cồn, kim lấy máu, giá đựng bệnh phẩm.

Bàn lấy máu.

găng

Hoá chất

Hoá chất làm xét nghiệm ALP của hãng ROCHE, OLYMPUS.

Huyết thanh kiểm tra của BIO-RAD.

Bệnh phẩm

Lấy 3 ml máu tĩnh mạch cho vào ống chống đông bằng Li-Heparin, EDTA, hoặc ống không chống đông

Ly tâm để tách huyết tương hoặc huyết thanh

Mẫu bệnh phẩm cần được phân tách càng sớm càng tốt. Có thể bảo quản mẫu huyết thanh hoặc huyết tương 7 ngày ở nhiệt độ 2-8 0 C.

Người bệnh: Đã được tham vấn xét nghiệm, chuẩn bị tư tưởng khi khám bệnh, nhịn ăn sáng để lấy máu.

Phiếu xét nghiệm: Điền đầy đủ thông tin về người bệnh theo quy định. Phiếu xét nghiệm có chỉ định xét nghiệm ALT trong máu.

CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

Cài chương trình trên máy theo protocol của máy: chỉ làm khi bắt đầu khai triển xét nghiệm trên máy và khi có đổi thay trong chương trình cài đặt.

Dựng đường chuẩn: được làm khi bắt đầu khai triển xét nghiệm trên máy, khi thay đổi một trong các nguyên tố: nồng độ chuẩn mới, thuốc thử mới, thay bóng đèn hay thay cóng phản ứng, và khi thấy kết quả soát chất lượng không đạt.

Mẫu huyết thanh thẩm tra chất lượng, mẫu bệnh phẩm đo hoạt độ ALP được phân tách trên máy phân tích sinh hoá tự động MODULAR, COBAS 6000, COBAS 8000 (hãng Roche), hoặc các máy AU 640, AU 2700, AU 5800 (hãng Minh Tâm) theo protocol của máy.

Mẫu bệnh phẩm chỉ được chạy trên máy phân tách khi kết quả soát chất lượng đạt được độ chính xác và xác thực trong giới hạn cho phép và không vi phạm các luật của quy trình rà soát chất lượng.

Kết quả sau khi được đánh giá sẽ được điền vào phiếu xét nghiệm, điền vào sổ lưu trữ hoặc được chuyển vào phần mềm quản lý dữ liệu để in ra bằng máy.

NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ

Trị số thường nhật

Nam: < 41="" u="L.">

Nữ: <31 u="L.">

ALT máu tăng trong

Các bệnh gan: viêm gan cấp (tăng nhiều, gấp 50-150 lần thường ngày) và mạn (tăng gấp 5- 6 lần thường ngày), xơ gan, ung thư gan.

Các bệnh về tim: suy tim xung huyết, viêm màng ngoài tim, nhồi máu cơ tim

Viêm túi mật.

Nhiễm độc rượu cấp.

Tai biến huyết quản não.

Viêm tuỵ cấp hoại tử.

Hoại tử thận, cơ.

NHỮNG sơ sót VÀ SỬ TRÍ

Khi thấy kết quả ALT thất thường (cao hơn hoặc thấp hơn giá trị thường ngày) cần rà soát lại kết quả bằng cách:

Nhấc ống máu để rà soát xem có đông dây hoặc bất thường về màu sắc huyết tương hay không?

Đối chiếu kết quả với lời chẩn đoán.

soát lại thông báo ống máu, đối chiếu với thông tin trên phiếu đề nghị xét nghiệm: họ tên người bệnh, tuổi, giường, khoa…

Nếu thấy không có gì bất thường, nên chạy lại thẩm tra lại lần nữa trên máy đó cùng kết hợp với mẫu huyết thanh rà soát hoặc chuyển sang máy khác.

Các nhân tố góp phần làm đổi thay kết quả xét nghiệm:

Mẫu máu vỡ hồng cầu có thể thay đổi kết quả.

Các thuốc có thể làm tăng hoạt độ ALT như: thuốc ức chế men chuyển angiotensin, acetaminophen, thuốc chống co giật, một số loại kháng sinh, thuốc điều trị thần kinh, benzodiazepin, estrogen, sulfat sắt, heparin, interferon, thuốc làm giảm mỡ máu, thuốc chống viêm không phải steroid, salicylat, thuốc lợi tiểu loại thiazid.

Artikel Terkait

Back To Top