ĐỊNH LƯỢNG APO B
NGUYÊN LÝ
Miễn dịch đo độ đục: Apo B phản ứng đặc hiệu với kháng thể kháng Apo B tạo hợp chất không tan làm đục môi trường. Mật độ quang của môi trường phản ứng tỷ lệ với nồng độ Apo B trong mẫu bệnh phẩm.
CHUẨN BỊ
Người thực hiện
01 cán bộ đại học, 01 kỹ thuật viên chuyên ngành hóa sinh.
dụng cụ, hóa chất:
Máy phân tách sinh hóa tự động
MODULAR P800, COBAS 6000, AU 2700,…
Hóa chất
Anti-Apo B antibodies
Tris buffer (pH 7. 4)
Sodioum chlorid
Polyethylen glycol
Chất bảo quản
Hóa chất được bảo quản ở 2 – 8 0 C. Hạn sử dụng: theo ngày ghi trên hộp.
Người bệnh
Cần được giảng giải về mục đích của xét nghiệm
Phiếu xét nghiệm
Ghi đầy đủ các thông tin tên, tuổi, giới tính, khoa, phòng, chẩn đoán bệnh, số giường…. . Phiếu xét nghiệm phải có chỉ định xét nghiệm.
CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
Lấy bệnh phẩm
2 ml huyết thanh
Huyết thanh; ổn định trong vòng 8 ngày ở nhiệt độ 2 - 8 0 C, 1 ngày ở nhiệt độ 15 - 25 0 C.
Tiến hành kỹ thuật
Chuẩn bị hóa chất
Chuẩn bị hóa chất, chất chuẩn, huyết thanh kiểm tra chất lượng xét nghiệm Apo B
Tiến hành kỹ thuật
Cài đặt chương trình, các tham số kỹ thuật xét nghiệm Apo B theo protocol của máy.
Tiến hành chuẩn Apo B.
thẩm tra chất lượng xét nghiệm Apo B. Nếu kết quả thẩm tra chất lượng đạt (không vi phạm các luật rà soát chất lượng): tiến hành thực hành xét nghiệm cho người bệnh; nếu kết quả vi phạm vào luật thẩm tra chất lượng: chuẩn lại máy và rà chất lượng lại.
phân tích mẫu bệnh phẩm của người bệnh theo protocol của máy.
Kết quả sau khi được đánh giá sẽ được chuyển vào phần mềm quản lý dữ liệu hoặc vào sổ lưu kết quả (tùy thuộc vào điều kiện của phòng xét nghiệm).
Trả kết quả cho khoa lâm sàng, cho người bệnh
NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
Trị số thường ngày
Nam: 60 - 140 mg/dl
Nữ: 66 - 130 mg/dl
Apo B tăng
A po B máu tăng là nguyên tố dự báo nguy cơ xơ vữa động mạch.
NHỮNG sơ sót VÀ XỬ TRÍ
Trước phân tách
Bệnh phẩm vỡ hồng huyết cầu sẽ ảnh hưởng đến kết quả xét nghiệm
Trong phân tích
Mẫu bệnh phẩm của người bệnh chỉ được thực hành khi kết quả kiểm tra chất lượng không vi phạm các luật của quy trình kiểm tra chất lượng; nếu không, phải tiến hành chuẩn và rà soát chất lượng lại, đạt mới thực hiện xét nghiệm cho người bệnh; nếu không đạt: tiến hành soát lại các tham số kỹ thuật của máy, sang sửa hoặc thay mới các chi tiết nếu cần. Sau đó chuẩn và soát chất lượng lại cho đạt.
Sau phân tách
phân tách kết quả thu được với chẩn đoán lâm sàng, với kết quả các xét nghiệm khác của chính người bệnh đó; nếu không thích hợp, tiến hành rà soát lại: thông tin trên mẫu bệnh phẩm, chất lượng mẫu, kết quả kiểm tra chất lượng máy, phân tích lại mẫu bệnh phẩm đó.
