HAV total miễn dịch bán tự động
MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN LÝ
Mục đích
Phát hiện kháng thể HAV toàn phần trong máu kháng HAV(virus viêm gan A).
Nguyên lý
Dựa trên nguyên lý của kỹ thuật ELISA (miễn dịch gắn enzym) (VD).
CHUẨN BỊ
Người thực hành
Người thực hành: Cán bộ xét nghiệm đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng thực về chuyên ngành Vi sinh.
Người nhận định và duyệt kết quả: Cán bộ xét nghiệm có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên ngành Vi sinh.
công cụ, hóa chất
dụng cụ, hóa chất như ví dụ dưới đây hoặc tương đương.
Trang thiết bị
Dàn máy ELISA.
Máy ly tâm thường.
Tủ âm sâu (-20ºC).
Tủ lạnh 2ºC - 8ºC.
Micropipet 100 µl, 1000 µl.
Giá đựng ống máu.
Bộ pipetman 8 kênh (nếu có).
Ống đong có vạch dung tích 25ml, 100ml, 1000ml.
dụng cụ, hóa chất và vật tư tiêu hao (bao gồm nội kiểm, ngoại kiểm)
Định mức sinh phẩm và vật tư tiêu hao cho 3 mẫu/lần thực hành (VD).
STT |
hoài hóa chất, vật tư tiêu hao |
Đơn vị |
Số lượng |
1 |
Bông |
Kg |
0,001 |
2 |
Dây garô |
Cái |
0,001 |
3 |
Tube đựng bệnh phẩm |
Cái |
1,000 |
4 |
Sinh phẩm chẩn đoán |
Test |
1,000 |
5 |
Khấu hao sinh phẩm cho chạy chứng, kiểm tra chất lượng |
Test |
1,600 |
6 |
Chứng ngoại kiểm âm (nếu có) |
ml |
0,033 |
7 |
Chứng ngoại kiểm dương (nếu có) |
ml |
0,033 |
8 |
Ngoại kiểm (nếu có)* |
0,020 |
|
9 |
Nước cất |
ml |
2,000 |
10 |
Đầu côn 1000 µl |
Cái |
1,000 |
11 |
Đầu côn 200 µl |
Cái |
3,000 |
12 |
Giấy thấm |
Cuộn |
0,100 |
13 |
Giấy xét nghiệm |
Tờ |
2,000 |
14 |
Sổ lưu kết quả xét nghiệm |
Tờ |
0,001 |
15 |
Bút viết kính |
Cái |
0,020 |
16 |
Bút bi |
Cái |
0,010 |
17 |
Mũ |
Cái |
0,020 |
18 |
Khẩu trang |
Cái |
0,020 |
19 |
Găng tay |
Đôi |
0,100 |
20 |
găng xử lý công cụ |
Đôi |
0,020 |
21 |
áo xống bảo hộ |
Bộ |
0,005 |
22 |
Dung dịch nước rửa tay |
ml |
8,000 |
23 |
Cồn tiệt trùng tay nhanh |
ml |
1,000 |
24 |
Dung dịch tiệt trùng |
ml |
10,000 |
25 |
Khăn lau tay |
Cái |
0,010 |
* Ghi chú: phí ngoại kiểm cho quy trình kỹ thuật được tính cụ thể theo Chương trình ngoại kiểm (EQAS) là 1/50 tổng uổng công cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số lần ngoại kiểm làng nhàng 2 lần/1 năm).
Bệnh phẩm
Huyết thanh hoặc huyết tương của người bệnh.
Phiếu xét nghiệm
Điền đầy đủ thông tin theo mẫu phiếu yêu cầu.
CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
Các bước tiến hành thực hiện theo Phương tiện, hóa chất được thí dụ ở trên.
Lấy bệnh phẩm
Theo đúng quy định của chuyên ngành Vi sinh (xem phụ lục 2).
chối từ những bệnh phẩm không đạt đề nghị (xem phụ lục 6).
Tiến hành kỹ thuật
Bộ sinh phẩm ETI – AB – HAVK PLUS DiaSorin (VD).
Các bước |
Xét nghiệm định tính HAV Ab |
|
1 |
Chuẩn bị sinh phẩm, lược đồ nhỏ mẫu. Chuẩn bị dung dịch rửa. |
|
2 |
Nhỏ dung dịch pha loãng bệnh phẩm vào mỗi giếng phản ứng theo hướng dẫn. Nhỏ chứng, bệnh phẩm, dung dịch chuẩn, dung dịch kết liên theo trật tự chỉ dẫn của nhà sản xuất. |
|
3 |
Ủ tấm phản ứng ở nhiệt độ và trong thời kì quy định theo quy trình hướng dẫn của nhà sản xuất. |
|
4 |
Chuẩn bị dung dịch cộng hợp theo hướng dẫn. |
|
5 |
Nhỏ dung dịch cộng hợp vào các giếng theo hướng dẫn |
|
6 |
Rửa khay phản ứng bằng chương trình theo quy trình hướng dẫn của nhà sinh sản. |
|
7 |
Nhỏ dung dịch cộng hợp vào các giếng theo chỉ dẫn. |
|
8 |
Ủ ở nhiệt độ và trong thời kì quy định theo quy trình chỉ dẫn của nhà sản xuất. |
|
9 |
Rửa tấm phản ứng bằng chương trình theo quy trình chỉ dẫn. |
|
10 |
Pha dung dịch cơ chất và nhỏ vào mỗi giếng. Để ở nhiệt độ phòng (15ºC - 30ºC) tránh ánh sáng theo quy trình chỉ dẫn của nhà sản xuất. |
|
11 |
Dừng phản ứng. |
|
12 |
Đọc kết quả ở bước sóng 450/630 nm bằng máy đo mật độ quang. |
NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
Điều kiện
Giếng trắng (Blank): |
0.000 ≤ BLK ≤ 0.150 |
Giá trị trung bình của Cal: |
PC < cal="" x="" <0.6="" nc<="p">> |
Giá trị của Cal: |
PC < cal ="" <0.6="" nc<="p">> |
Giá trị chứng âm (NC): |
0.5 < nc ="" <="" 2.5<="p">> |
Giá trị chứng dương (PC): |
0.000 ≤ PC ≤ 0.250 NC – PC 0.250 |
Kết quả và báo cáo
Tính giá trị ngưỡng Cut-off value (CO)
_
CO = Cal x
Giá trị của thí điểm:
Tính tỉ số mẫu:
Tỉ số mẫu = OD mẫu/CO
Giải thích kết quả
Các mẫu có tỉ số mẫu nhỏ hơn 0,8 được coi là dương tính với HAV Ab.
Các mẫu có tỉ số mẫu 1.2 được coi là âm tính với HAV Ab.
Các mẫu nằm trong khoảng từ 0.8 đến 1.2 so với giá trị của CO phải được rà lại.
NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ TRÍ
SAI SÓT
Có thể xảy ra hiện tượng âm tính giả hoặc dương tính giả, bình thường do:
thực hiện sai các bước trong quy trình hướng dẫn.
Chứng âm và những mẫu bệnh phẩm âm tính bị nhiễm chéo bởi huyết thanh/huyết tương có nồng độ kháng thể cao.
Cơ chất bị nhiễm bởi các tác nhân oxy hoá (thuốc tẩy, ion kim loại v.v…).
Dung dịch dừng phản ứng bị nhiễm bẩn.
Xử trí
tuân đúng các bước quy trình hướng dẫn của nhà sản xuất và chỉ dẫn về độ ổn định hóa chất xét nghiệm trong bộ sinh phẩm dùng.
rà và vệ sinh máy rửa ngay trước và sau khi làm xét nghiệm.
Chia hóa chất (chất cộng hợp, dung dịch hiện màu và dừng phản ứng) vào ống thử sạch trước mỗi lần nhỏ.