Trang

Tài Liệu Chữa Bệnh Đông Y Nhân Gian về các vị thuốc

Tài Liệu Chữa Bệnh Đông Y Nhân Gian về các vị thuốc, bài loại thuốc và Cách chữa bệnh Y học cổ truyền tốt nhất, Tài liệu khí công chữa bệnh Y Đạo

Thứ Hai, 13 tháng 9, 2021

HIV khẳng định

HIV khẳng định

MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN LÝ

Mục đích

Khẳng định chẩn đoán nhiễm HIV ở người trên 18 tháng tuổi.

Nguyên lý

dùng chiến lược III áp dụng cho các trường hợp nhiễm HIV ở những người trên 18 tháng tuổi bằng ba loại sinh phẩm với nguyên lý hoặc chuẩn bị kháng nguyên khác nhau.

CHUẨN BỊ

Người thực hành

Đáp ứng Khoản 1 Điều 5 thông tư 15/2013/TT-BYT.

Có kinh nghiệm làm xét nghiệm HIV chí ít 01 năm.

Có hiểu biết căn bản về HIV và kỹ thuật xét nghiệm HIV đồng thời có khả năng phân tích và biện giải kết quả xét nghiệm.

Có hiểu biết về các văn bản quy phạm pháp luật liên hệ đến xét nghiệm HIV.

Người gánh vác và viên chức của phòng xét nghiệm khẳng định HIV phải đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 3 Điều 5 Nghị định số 92/2010/NĐ-CP.

Người thực hành Cán bộ xét nghiệm đã được đào tạo và có chứng nhận đã qua đào tạo về xét nghiệm HIV.

Người nhận định và chuẩn y kết quả: Cán bộ xét nghiệm có trình độ đại học hoặc sau đại học đã được đào tạo và có chứng thực đã qua đào tạo về xét nghiệm HIV.

dụng cụ, hóa chất

công cụ, hóa chất như ví dụ dưới đây hoặc tương đương.

Trang thiết bị

Đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 8 thông tư 15/2013/TT-BYT.

phương tiện, hóa chất và vật tư tiêu hao (bao gồm nội kiểm, ngoại kiểm)

thực hiện xét nghiệm 10 mẫu/lần.

STT

phí tổn hóa chất, vật tư tiêu hao

Đơn vị

Số lượng

1

Bông

Kg

0,001

2

Dây garô

Cái

0,001

3

Cồn

ml

1,000

4

Bơm kim tiêm

Cái

1,000

5

Panh

Cái

0,0001

6

Khay đựng bệnh phẩm

Cái

0,0001

7

Hộp vận tải bệnh phẩm

Cái

0,001

8

Tube đựng bệnh phẩm

Cái

2,000

9

Tube lưu mẫu dương tính

Cái

0,200

10

Sinh phẩm chẩn đoán 1

Test

1,000

11

Khấu hao sinh phẩm cho chạy chứng, rà soát chất lượng 1

Test

0,430

12

Sinh phẩm chẩn đoán 2

Test

1,000

13

Khấu hao sinh phẩm cho chạy chứng, kiểm tra chất lượng 2

Test

0,430

14

Sinh phẩm chẩn đoán 3

Test

1,000

15

Khấu hao sinh phẩm cho chạy chứng, rà soát chất lượng 3

Test

0,330

16

Chứng ngoại kiểm âm (nếu có)

ml

0,030

17

Chứng ngoại kiểm dương (nếu có)

ml

0,030

18

Ngoại kiểm (nếu có)*

0,02

19

Nước cất

ml

8,000

20

Đầu côn 1000 µl

Cái

2,000

21

Đầu côn 200 µl

Cái

2,000

22

Giấy thấm

Cuộn

0,100

23

Giấy xét nghiệm

Tờ

3,000

24

Sổ lưu kết quả xét nghiệm

Tờ

0,001

25

Bút viết kính

Cái

0,020

26

Bút bi

Cái

0,010

27

Cái

0,020

28

Khẩu trang

Cái

0,020

29

găng

Đôi

0,100

30

Găng tay xử lý dụng cụ

Đôi

0,020

31

áo quần bảo hộ

Bộ

0,005

32

Dung dịch nước rửa tay

ml

8,000

33

Cồn sát trùng tay nhanh

ml

1,000

34

Dung dịch diệt trùng

ml

10,000

35

Khăn lau tay

Cái

0,010

* chú giải: phí ngoại kiểm cho quy trình kỹ thuật được tính cụ thể theo Chương trình ngoại kiểm (EQAS) là 1/50 tổng phí tổn dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số lần ngoại kiểm nhàng nhàng 2 lần/1 năm).

Bệnh phẩm

Huyết thanh hoặc huyết tương.

Phiếu xét nghiệm

Điền đầy đủ thông tin theo mẫu phiếu yêu cầu.

CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

Các bước tiến hành thực hiện theo công cụ, hóa chất được thí dụ ở trên.

Lấy bệnh phẩm

Theo đúng quy định của chuyên ngành Vi sinh: xem chi tiết phụ lục 2.

chối từ những bệnh phẩm không đạt yêu cầu: xem chi tiết phụ lục 6.

Tiến hành kỹ thuật

Bước

bộc lộ

1.

Xét nghiệm

1.1.

Xét nghiệm dùng sinh phẩm 1 có độ nhạy cao phát hiện được cả kháng nguyên và kháng thể HIV để chắt lọc (XN SP1) Nếu xét nghiệm SP1 âm tính tiếp kiến thực hiện bước 2.1.

Nếu xét nghiệm SP1 dương tính, thực hiện bước 1.2.

1.2

Xét nghiệm dùng sinh phẩm thứ 2 có độ đặc hiệu cao (XN SP2).

Nếu xét nghiệm SP2 âm tính, thực hành bước 1.3.

Nếu xét nghiệm SP2 dương tính, thực hành bước 1.4.

1.3

Xét nghiệm lại với sinh phẩm 1 (SP1) và sinh phẩm 2 (SP2).

Nếu cả 2 xét nghiệm âm tính, thực hiện bước 2.1.

Nếu cả 2 xét nghiệm dương tính, thực hành bước 1.4.

Nếu xét nghiệm SP1 dương tính, SP2 âm tính thực hành bước 1.4.

1.4

Xét nghiệm dùng sinh phẩm thứ 3 có độ đặc hiệu cao (XN SP3).

Nếu xét nghiệm SP3 âm tính, SP1 và SP2 dương tính thực hành bước 2.2 Nếu xét nghiệm SP3 âm tính, SP1 dương tính và SP2 âm tính tính thực hành bước 2.2.

Nếu xét nghiệm SP3 dương tính, SP1 dương tính và SP2 âm tính tính thực hành bước 2.2.

Nếu cả 3 xét nghiệm SP1, SP2 v à SP3 dương tính thực hiện bước 2.3.

2.

Biện luận trả kết quả

2.1.

Trả kết quả: âm tính.

2.2.

Trả kết quả: không xác định và hẹn xét nghiệm lại sau 2 tuần.

2.3.

Trả kết quả: dương tính.

NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ

Đánh giá theo tiêu chuẩn nhà sản xuất

Giá trị chứng đạt được phải nằm trong khoảng giới hạn xác định.

Đánh giá theo tiêu chuẩn phòng xét nghiệm

Chứng nội kiểm, ngoại kiểm (nếu có).

Kết quả và báo cáo

Âm tính: Không có kháng thể kháng HIV trong mẫu xét nghiệm.

Dương tính: Khẳng định tình trạng nhiễm HIV.

Không xác định: Trường hợp nghi không kết luận âm tính hoặc dương tính. Cần xét nghiệm lại sau 2 tuần. Sau 2 tuần nếu :

+ Kết quả âm tính kết luận là âm tính.

+ Kết quả dương tính theo chiến lược 3, kết luận là dương tính.

+ Kết quả lần 2 không có sự đổi thay về mức độ phản ứng giữa hai lần xét nghiệm, người bệnh không thuộc đối tượng có hành vi nguy cơ cao thì kết luận là âm tính.

+ Kết quả lần 2 có sự thay đổi hoặc nghi ngờ chuyển đổi huyết thanh, xét nghiệm lại lần 3 sau 2 tuần. Nếu kết quả lần 3 vẫn không xác định thì kết luận là âm tính.

NHỮNG sơ sót VÀ XỬ TRÍ

thực hành đúng theo Hướng dẫn nhà nước về xét nghiệm huyết thanh học HIV (Ban hành kèm theo Quyết định số 1098/QĐ-BYT ngày 04 tháng 4 năm 2013).

Back To Top