Trang

Tài Liệu Chữa Bệnh Đông Y Nhân Gian về các vị thuốc

Tài Liệu Chữa Bệnh Đông Y Nhân Gian về các vị thuốc, bài loại thuốc và Cách chữa bệnh Y học cổ truyền tốt nhất, Tài liệu khí công chữa bệnh Y Đạo

Thứ Hai, 13 tháng 9, 2021

HSV 1+ 2 IgG miễn dịch bán tự động

HSV 1+ 2 IgG miễn dịch bán tự động

MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN LÝ

Mục đích

Phát hiện kháng thể IgG kháng herpes virus typ 1 và typ 2 trong huyết thanh người.

Nguyên lý

Phát hiện kháng thể IgG kháng herpes virus typ 1 và typ 2 dựa trên nguyên lý của kỹ thuật ELISA (miễn dịch gắn enzyme) (VD).

CHUẨN BỊ

Người thực hiện

Người thực hành: Cán bộ xét nghiệm đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành Vi sinh.

Người nhận định và duyệt kết quả: Cán bộ xét nghiệm có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên ngành Vi sinh.

dụng cụ, hóa chất

công cụ, hóa chất như ví dụ dưới đây hoặc tương đương.

Trang thiết bị

Dàn máy ELISA.

Máy ly tâm thường.

Tủ lạnh 2ºC - 8ºC.

Tủ âm sâu (- 20ºC hoặc - 70ºC) (nếu có).

Micropipette đơn kênh thể tích từ 10µl đến 1000µl.

Bộ pipetman 8 kênh (nếu có).

công cụ, hóa chất và vật tư tiêu hao (bao gồm nội kiểm, ngoại kiểm)

thực hiện xét nghiệm 04 mẫu/lần.

STT

tổn phí hóa chất, vật tư tiêu hao

Đơn vị

Số lượng

1

Bông

Kg

0,001

2

Dây garô

Cái

0,001

3

Cồn

ml

1,000

4

Bơm kim tiêm

Cái

1,000

5

Panh

Cái

0,0001

6

Khay đựng bệnh phẩm

Cái

0,0001

7

Hộp vận tải bệnh phẩm

Cái

0,001

8

Tube đựng bệnh phẩm

Cái

2,000

9

Sinh phẩm chẩn đoán

Test

1,000

10

Khấu hao sinh phẩm cho chạy chứng, rà chất lượng

Test

1,000

11

Chứng ngoại kiểm âm (nếu có)

ml

0,030

12

Chứng ngoại kiểm dương (nếu có)

ml

0,030

13

Ngoại kiểm (nếu có)*

0,020

14

Nước cất

ml

8,000

15

Đầu côn 1000 µl

Cái

1,050

16

Đầu côn 200 µl

Cái

3,000

17

giấy chặm

Cuộn

0,100

18

Giấy xét nghiệm

Tờ

2,000

19

Sổ lưu kết quả xét nghiệm

Tờ

0,001

20

Bút viết kính

Cái

0,020

21

Bút bi

Cái

0,010

22

Cái

0,020

23

Khẩu trang

Cái

0,020

24

bít tất tay

Đôi

0,100

25

bao tay xử lý dụng cụ

Đôi

0,020

26

áo quần bảo hộ

Bộ

0,005

27

Dung dịch nước rửa tay

ml

8,000

28

Cồn vô trùng tay nhanh

ml

1,000

29

Dung dịch vô trùng

ml

10,000

30

Khăn lau tay

Cái

0,010

* chú thích: tổn phí ngoại kiểm cho quy trình kỹ thuật được tính cụ thể theo Chương trình ngoại kiểm (EQAS) là 1/50 tổng Chi phí phương tiện, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số lần ngoại kiểm nhàng nhàng 3 lần/1 năm).

Bệnh phẩm

Huyết thanh hoặc huyết tương.

Phiếu xét nghiệm

Điền đầy đủ thông tin theo mẫu đề nghị.

CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

Các bước tiến hành thực hành theo Phương tiện, hóa chất được ví dụ ở trên.

Lấy bệnh phẩm

Theo đúng quy định của chuyên ngành Vi sinh: Xem chi tiết phụ lục 2.

Từ chối những bệnh phẩm không đạt yêu cầu: Xem chi tiết phụ lục 6.

Tiến hành kỹ thuật :

Bộ sinh phẩm Platelia HSV 1 + 2 IgG - BioRad (VD).

Các bước

Xét nghiệm định tính HSV IgG

2.1

Để Số lượng sinh phẩm cần dùng ở nhiệt độ phòng 30 phút trước khi làm xét nghiệm.

2.2

Đánh số, sắp đặt bệnh phẩm và viết sơ đồ theo trật tự.

2.3

Chuẩn bị dung dịch rửa.

2.4

Chuẩn bị phức hợp miễn dịch.

2.5

Lấy đủ số giếng cần dùng và đặt vào giá.

2.6

Nhỏ chứng và mẫu huyết thanh người bệnh đã pha loãng.

2.7

Đậy tấm và ủ.

2.8

Rửa phiến nhựa.

2.9

Nhỏ chất cộng hợp vào mỗi giếng.

2.10

Đậy tấm và ủ.

2.11

Rửa phiến nhựa.

2.12

Nhỏ dung dịch hiện màu vào mỗi giếng.

2.13

Ủ, không đậy tấm và tránh ánh sáng.

2.14

Dừng phản ứng.

2.15

Đọc kết quả ở bước sóng 450 và 620nm, trong vòng 30 phút sau khi dừng phản ứng.

NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ

Điều kiện của phản ứng

OD của giếng trống ≤ 0.150.

OD của mỗi cut-off phải luôn trong khoảng 25% giá trị trung bình cut-off. Loại bỏ những giá trị bất thường và tính lại giá trị nhàng nhàng.

OD của chứng dương ≥ 1,5 x OD cut-off.

Tỉ lệ giữa OD chứng âm và OD cut-off < 0.6. <="p">

OD cut-off ≥ 0.16.

Đánh giá theo tiêu chuẩn phòng xét nghiệm

Chứng nội kiểm, ngoại kiểm: Đánh giá kết quả dựa trên biểu đồ Levey-Jenning (nếu có).

Diễn giải kết quả

Nếu OD của mẫu bệnh phẩm OD của cut-off: Mẫu bệnh phẩm dương tính với HSV IgG.

tính nết tỉ lệ giữa giá trị OD mẫu: OD cut-off.

+ Dương tính: Nếu tỉ lệ 1.2.

+ nghi ngờ: Nếu tỉ lệ nhỏ hơn hoặc lớn hơn 20% của Cut-off.

+ Âm tính: Nếu tỉ lệ < 0.8.<="p">

Nếu kết quả nghi → làm lại xét nghiệm. Nếu vẫn nghi → đề nghị lấy mẫu huyết thanh mới sau 2 - 3 tuần.

NHỮNG sơ sót VÀ XỬ TRÍ

sơ sót

Có thể xảy ra hiện tượng âm tính giả hoặc dương tính giả, thông thường do:

thực hành sai các bước trong quy trình chỉ dẫn.

Chứng âm và những mẫu bệnh phẩm âm tính bị nhiễm chéo bởi huyết thanh/huyết tương có nồng độ kháng thể cao.

Dung dịch cơ chất bị nhiễm bởi các tác nhân oxid hoá (thuốc tẩy, ion kim loại v.v…).

Dung dịch dừng phản ứng bị nhiễm bẩn.

Xử trí

Tuân thủ đúng các bước quy trình hướng dẫn của nhà sản xuất và hướng dẫn về độ ổn định hóa chất xét nghiệm trong bộ sinh phẩm sử dụng.

rà soát và vệ sinh máy rửa trực tính trước và sau khi làm xét nghiệm.

Chia hóa chất (chất cộng hợp, dung dịch hiện màu và dừng phản ứng) vào ống thử sạch trước mỗi lần nhỏ.

Back To Top