Trang

Tài Liệu Chữa Bệnh Đông Y Nhân Gian về các vị thuốc

Tài Liệu Chữa Bệnh Đông Y Nhân Gian về các vị thuốc, bài loại thuốc và Cách chữa bệnh Y học cổ truyền tốt nhất, Tài liệu khí công chữa bệnh Y Đạo

Thứ Tư, 18 tháng 8, 2021

Phòng phong điều trị đau nhức xương khớp, cảm mạo do phong tà

Kho tàng y học phương Đông luôn có những vị thuốc mà chức năng của nó được nhấn mạnh ngay từ tên gọi, chẳng hạn như “phòng phong” (có tức thị “phòng trị” các bệnh do “phong” (gió) gây ra).

Được biết, trong y học cựu truyền, phòng phong (PP) thường được dùng trong các bài thuốc kết hợp. Tuy nhiên, không phải đối tượng nào cũng có thể dùng vị thuốc này và ngoài tác dụng điều trị các bệnh do “phong tà”, vị thuốc này có thể dùng cho các trường hợp khác không?

Mục lục

Vài nét về phòng phong

Vị thuốc PP ở nước ta đốn được nhập từ Trung Quốc và không khởi hành từ một loài cây khăng khăng. Trong Đông y, nó được lấy từ rễ của các loài khác nhau nhưng có cùng công dụng như:

  1. Cây Ledebouriella seseloides , ở Trung Quốc gọi là Phòng phong 防风, tên đồng tức là Ledebouriella divaricata ( ) ( ).
  2. Cây Ligusticum brachylobum , ở Trung Quốc còn gọi là Đoản phiến cảo bản 短片藁本 hay Xuyên phòng phong 川防风 ( ).
  3. Cây Seseli delavayi , tức Vân phòng phong, ở Trung Quốc gọi là Đa mao tây phong cần 多毛西风芹 (ngoài ra còn dùng rễ của một số loại khác nữa) ( ).

Hoa cây thuốc

Vào mùa xuân và hoặc mùa thu, người ta đào lấy rễ của các cây đã đủ hai năm tuổi rồi cắt bỏ phần tiếp xúc với thân, chỉ lấy củ rễ chính đem phơi khô (nếu đào vào mùa xuân thì dược liệu sẽ tốt hơn) (5) (7).

Công dụng làm thuốc của phòng phong

Vị thuốc phòng phong có vị cay ngọt, tính ôn và là loại thuốc lành tính, không có độc. Theo y học cựu truyền, công dụng chủ đạo của PP là “trừ phong, trừ thấp”, tức là đuổi trừ các bệnh do gió độc thâm nhập gây ra như:

  • Trừ lạnh, điều trị cảm lạnh, làm ra mồ hôi.
  • Điều trị phong thấp, đau nhức xương khớp, mình mẩy.
  • Điều trị chứng co quắp thuộc cấp.
  • Điều trị đau đầu, mắt mờ, choáng váng.

Liều lượng : Mỗi ngày, mỗi người dùng từ 4 đến 10 g phòng phong, nấu lấy nước uống hoặc dùng dưới dạng hoàn tán (5) (6). Theo y khoa đương đại, PP còn có các công dụng khác như chống co giật, hạ sốt và chống viêm (7).

Lưu ý

  • Trong phối hợp : Không được dùng PP cùng các vị sau đây: củ gừng phơi khô (tức can khương 干姜), nguyên hoa (芫花), bạch liễm (白蔹), lê lô (藜芦)… ( ).
  • Đối tượng cần tránh : Những người âm hư hỏa vượng, nhiệt cực sinh phong, nguyên khí hư hay huyết hư sinh phong không được dùng. Bên cạnh đó, những người bị bệnh mà không phải do gió độc, khí độc thâm nhập cũng không nên dùng (3) ( ).

Vị thuốc ở dạng khô

  • Trong tuyển lựa : Loại củ to, chắc, có lớp da bên ngoài mịn, bẻ ngang thì thấy có màu xám ở lớp ngoài, màu vàng nhạt ở trong (như hình trên) là thuốc tốt.

Một số bài thuốc phối hợp thường dùng

  • Điều trị chứng đau nhức nửa bên đầu do phong tà : dùng PP và bạch chỉ với liều lượng bằng nhau, tán nhỏ rồi nghiền thành bột, sau đó trộn với mật, vo thành viên uống (mỗi viên to bằng quả táo ta). Mỗi lần uống, lấy viên này ngậm cho tan dần và dùng nước chè cùng uống (chiêu thuốc) (5).
  • Điều trị chứng phong tà xâm nhập khiến đổ mồ hôi trộm khi ngủ : dùng 80 g PP, 20 g và 40 g xuyên khung, tất tật nghiền thành bột rồi trộn lại để dùng nhiều lần. Mỗi lần dùng, lấy 10 g bột này hòa với nước rồi uống (mỗi ngày uống một lần trước khi đi ngủ) (5).
  • Giúp ngăn chặn cơn hen tái phát : Bài thuốc gồm các thành phần sau: PP (8 g), (12 g), bạch truật (12 g) và hạt tía tô (12 g). Cách dùng : nấu lấy nước uống mỗi càng ngày càng thang (6).
  • Điều trị đau dây thần kinh liên sườn : Thành phần bài thuốc gồm 8 g phòng phong cùng các vị (8 g), quế chi (8 g), vỏ quả quýt còn xanh (đã phơi khô, 6 g), đan sâm (12 g), uất kim (tức phần phình to của rễ, hay còn gọi là “dái nghệ”, củ nghệ con, 8 g), bạch chỉ (8 g), chỉ xác (8 g) và khương hoạt (8 g), mỗi ngày dùng một thang và cần bền chí để thấy hiệu quả(6).

Tham khảo:

  1. Phòng phong , , ngày truy cập: 20/ 04/ 2020.
  2. 防风(LEDEBOURIELLA SESELOIDES)根提取物 , , ngày truy cập: 20/ 04/ 2020.
  3. 短片藁本 , , ngày truy cập: 20/ 04/ 2020.
  4. 多毛西风芹 , , ngày truy cập: 20/ 04/ 2020.
  5. Đỗ Tất Lợi, Những cây thuốc và vị thuốc Việt Nam , Nxb y khoa, 1999, trang 666.
  6. Nhiều tác giả, Cây thuốc và động vật làm thuốc ở Việt Nam , tập 2, NXB Khoa học và kỹ thuật, Hà Nội, 2004, trang 522.
  7. Phạm Thiệp – Lê Văn Thuần – Bùi Xuân Chương, Cây thuốc bài thuốc và biệt dược , NXB y khoa, 2000, trang 229.
  8. 防风的功效与作用及禁忌 , , ngày truy cập: 20/ 04/ 2020.
  9. PP , , ngày truy cập: 20/ 04/ 2020.

Back To Top