Nữ lang nhện không có hệ trọng gì đến mạng nhện hay loài nhện cả. Đây là tên gọi của một cây thuốc cổ truyền nổi tiếng ở Trung Quốc, với tên gọi là tri thù hương (蜘蛛香) còn ở nước ta thì nó có các tên khác là sì to, liên hương thảo, …
Bạn có biết, nữ lang nhện từ xưa đã được xem là loại hương liệu quý báu vì tinh dầu của nó không chỉ thơm mà còn có tác dụng kháng sinh.
Vậy, trong y khoa cổ truyền, nó đã được dùng điều trị các bệnh gì và khi dùng cần lưu ý gì?
Nữ lang nhện là cây gì?
Cây nữ lang nhện có tên khoa học Valeriana jatamansi, thuộc họ Nữ lang ( ).
Loài này thân thảo nhưng có thể sống nhiều năm và có thân rễ chứa tinh dầu. Các lá của cây có lông, mép lá có răng cưa nhưng không đều.
Toàn cây nữ lang nhện
Ở nước ta, cây nữ lang nhện thường mọc ở các tỉnh phía Bắc như Nghệ An, Hà Giang, Lào Cai…
Khi dùng làm thuốc, dân gian thường dùng phần thân rễ (cũng có khi dùng toàn cây). Nếu dùng thân rễ thì đào vào mùa đông và phơi trong bóng râm cho khô dần, nếu dùng toàn cây thì thu hái vào mùa xuân hoặc hạ và dùng tươi ( ) (2).
Thân rễ cây nữ lang nhện
Công dụng làm thuốc của cây nữ lang nhện
Theo y học cựu truyền, nữ lang nhện có vị đắng, cay và ngọt, có mùi thơm đặc trưng và có tác dụng:
- Làm tan khí lạnh, giúp giảm nhức đầu.
- Giảm đau, giúp giảm đau nhức khớp xương.
- Trừ thấp, điều trị thủy thũng.
- Cầm máu, điều trị ho lao.
- Điều kinh hoạt huyết và điều trị đòn ngã tổn thương tụ máu bầm.
- Điều trị xoang bụng trướng đau.
- Điều trị phong hàn cảm mạo.
Cách dùng:
Cỗi ngày, lấy từ 9 – 15 g toàn cây tươi, nấu lấy nước uống (hoặc lấy từ 6 – 12 g thân rễ, nấu lấy nước uống).
Với trường hợp mụn nhọt, bạn có thể lấy thân rễ tươi rửa sạch, giã nát rồi đắp lên.
Ngoài ra, ở Ấn Độ, dân gian còn dùng rễ cây nữ lang nhện làm thuốc điều trị động kinh và co giật (2). Ở Trung Quốc, nữ lang nhện (tri thù hương) được biết đến là vị thuốc đắng, cay, tính ôn (ấm), quy vào kinh Tâm, Tỳ, Vị và có các công dụng như: lý khí, chỉ thống, tiêu thực, chỉ tả, trấn kinh an thần, điều trị tê thấp tê đau, … (mỗi ngày sắc uống từ 3 – 6 g thân rễ phơi khô).
Lưu ý : Phụ nữ mang thai không nên dùng ( ).
Cây tươi
Các nghiên cứu nổi bật
Nữ lang nhện có nhiều tiềm năng làm thuốc và các kết quả nghiên cứu về hoạt tính của nó đã chứng minh điều này. Tuy nhiên, để có thể ứng dụng trong điều trị bệnh, chúng ta còn cần nhiều hơn các công trình nghiên cứu thực nghiệm lâm sàng về tác dụng cũng như độ an toàn của vị thuốc này.
- Hoạt tính diệt ấu trùng : Theo tạp chí Journal of the American Mosquito Control Association , kết quả nghiên cứu cho thấy chiết xuất từ rễ cây nữ lang nhện có chứa hoạt chất giúp diệt ấu trùng của nhiều loại muỗi ( ).
- Hoạt tính bảo vệ thần kinh : Theo tạp chí Fitoterapia , kết quả nghiên cứu cho thấy chiết xuất từ rễ cây nữ lang nhện còn có nhiều hợp chất giúp bảo vệ tâm thần ( ).
- Hoạt tính chống oxy hóa : Theo tạp san khoa học BioMed Research International , chiết xuất methanolic từ rễ cây nữ lang nhện (có chứa tinh dầu) có tác dụng chống oxy hóa vừa phải ( ).
- Hoạt tính kháng khuẩn, chống ung thư : Theo tập san Fitoterapia , kết quả nghiên cứu cho thấy rễ cây nữ lang nhện có hoạt chất kháng khuẩn (giúp chống lại hai chủng vi khuẩn là Staphylococcus aureus và Pseudomonas aeruginosa). Bên cạnh đó, kết quả nghiên cứu trong ống nghiệm cũng cho thấy hoạt chất Valejatanin A từ rễ cây này có tác dụng chống lại ba dòng tế bào ung thư là HT29, K562 và B16 ( ). Bên cạnh đó, trong vơ cây còn có nhiều hợp chất giúp chống lại tế bào ung thư A549, tế bào ung thư PC-3 M, tế bào ung thư HCT-8 tế bào ung thư Bel7402 (theo tùng san Journal of Asian Natural Products Research ) ( ).
- Hoạt tính chống viêm : Theo tùng san Bioorganic Chemistry , có ít nhất 6 hoạt chất được phân lập từ rễ cây có tác dụng chống viêm ( ). Ngoài ra, theo tùng san Journal of Essential Oil Bearing Plants , nhiều hoạt chất có trong tinh dầu nữ lang nhện cũng có tác dụng chống viêm và kháng khuẩn (chống lại nhiều vi khuẩn như Bacillus pumilus, Staphylococcus aureus, Staphylococcus epidermidis, Escherichia coli, Pseudomonas aeruginosa và Candida albicans) ( ).
Tham khảo:
- 蜘蛛香 , , ngày truy cập: 17/ 04/ 2021.
- Võ Văn Chi, tự điển cây thuốc Việt Nam , tập 2, NXB y học, HN, 2018, trang 381.
- Insecticidal Activity of Valeriana Jatamansi (Valerianaceae) Against Mosquitoes , , ngày truy cập: 18/ 04/ 2021.
- Iridoids from the roots of Valeriana jatamansi and their neuroprotective effects , , ngày truy cập: 18/ 04/ 2021.
- Antioxidant Activity of Essential Oil and Extracts of Valeriana jatamansi Roots , , ngày truy cập: 18/ 04/ 2021.
- Cytotoxic and antibacterial activities of iridoids and sesquiterpenoids from Valeriana jatamansi , , ngày truy cập: 18/ 04/ 2021.
- Nitric oxide inhibitory iridoids as potential anti-inflammatory agents from Valeriana jatamansi , , ngày truy cập: 18/ 04/ 2021.
- Three minor valepotriate isomers from Valeriana jatamansi and their cytotoxicity , , ngày truy cập: 18/ 04/ 2021.
- Chemical Composition, Antimicrobial and Topical Anti-inflammatory Activity of Valeriana jatamansi Jones. Essential Oil, , ngày truy cập: 18/ 04/ 2021.